Đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý
Đăng ký chỉ dẫn địa lý
Trong bài viết này, BFSC sẽ hướng dẫn hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý. Chúng tôi nhấn mạnh rằng nội dung bài viết chỉ nên sử dụng để tham khảo, Quý khách nên liên hệ với chúng tôi để nhận được các tư vấn đầy đủ và chi tiết liên quan đến thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý trong các tình huống thực tế.
1. Khái niệm, giải thích |
Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. Danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý do điều kiện địa lý quyết định, được xác định bằng mức độ tín nhiệm của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó thông qua mức độ rộng rãi người tiêu dùng biết đến và chọn lựa sản phẩm đó. Điều kiện địa lý mang lại danh tiếng, tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý gồm: Yếu tố tự nhiên (khí hậu, thủy văn, địa chất, địa hình, hệ sinh thái và các điều kiện tự nhiên khác); Yếu tố con người (kỹ năng, kỹ xảo của người sản xuất, quy trình sản xuất truyền thống của địa phương…). Chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng một hoặc một số chỉ tiêu định tính, định lượng hoặc cảm quan về vật lý, hoá học, vi sinh và các chỉ tiêu đó phải có khả năng kiểm tra được bằng phương tiện kỹ thuật hoặc chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù hợp. Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý có ranh giới được xác định một cách chính xác bằng từ ngữ và bản đồ. |
2. Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý |
Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý thuộc về Nhà nước. Nhà nước cho phép tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, tổ chức tập thể đại diện cho các tổ chức, cá nhận đó hoặc cơ quan quản lý hành chính địa phương nơi có chỉ dẫn địa lý thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý. Người thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý không trở thành chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý đó. Quyền sở hữu và tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý Quyền sở hữu chỉ dẫn địa lý thuộc về Nhà nước. Nhà nước trực tiếp thực hiện quyền quản lý chỉ dẫn địa lý hoặc trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý cho tổ chức quản lý thực hiện quyền sở hữu đối với chỉ dẫn địa lý. Quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý Cá nhân, tổ chức sản xuất/kinh doanh sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý trong khu vực địa lý tương ứng. Sử dụng chỉ dẫn địa lý Gắn chỉ dẫn địa lý được bảo hộ lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh. Lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm để bán hàng hóa có mang chỉ dẫn địa lý được bảo hộ. Nhập khẩu hàng hóa có mang chỉ dẫn địa lý được bảo hộ. |
3. Điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lý |
3.1. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý; b) Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định. 3.2. Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý: a) Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hoá ở Việt Nam; b) Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng; c) Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ, nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì sẽ gây nhầm lẫn về nguồn gốc của sản phẩm; d) Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó. |
4. Hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý |
– 02 Tờ khai đăng ký Chỉ dẫn địa lý (Mẫu Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý); – Bản mô tả tính chất/chất lượng đặc thù và/hoặc danh tiếng của sản phẩm; – Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý; – Chứng từ nộp phí, lệ phí.; Các tài liệu khác (nếu có) – Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp); – Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…); – Tài liệu xác nhận quyền đăng ký; – Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác; – Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên |
5. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký; gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ |
Xem chi tiết tại hướng dẫn về hồ sơ nhãn hiệu |