Thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận và không cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài
Trong một số tình huống nhất định, các đương sự có liên quan đến bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không mong muốn bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam. Trường hợp này, các đương sự có quyền yêu cầu Tòa án Việt Nam không công nhận và không cho thi hành tại Việt Nam quyết định, bản án dân sự của Tòa án nước ngoài. Bài viết này sẽ đề cập các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (“Bộ luật TTDS” về thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận và không cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài.
Thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận và không cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
(1) Thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận và không cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài
(1.1) Ai có quyền yêu cầu?
Người phải thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
(1.2) Thời hạn để yêu cầu là bao lâu?
03 (ba năm), kể từ ngày bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài có hiệu lực pháp luật.
(1.3) Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận đơn?
(i) Bộ Tư pháp Việt Nam;
(ii) Tòa án Việt Nam.
(1.4) Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết đơn?
Tòa án Việt Nam
(1.5) Nội dung đơn yêu cầu và tài liệu kèm theo đơn gồm những gì?
(1.5.1) Nội dung đơn
(i) Họ, tên, địa chỉ nơi cư trú hoặc nơi làm việc của người phải thi hành; nếu người phải thi hành là cơ quan, tổ chức thì ghi đầy đủ tên và địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó; trường hợp người phải thi hành là cá nhân không có nơi cư trú hoặc nơi làm việc tại Việt Nam, người phải thi hành là cơ quan, tổ chức không có trụ sở chính tại Việt Nam thì trong đơn yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ nơi có tài sản và các loại tài sản liên quan đến việc thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam;
(ii) Họ, tên, địa chỉ nơi cư trú hoặc nơi làm việc của người được thi hành, người đại diện hợp pháp của người đó; nếu người được thi hành án là cơ quan, tổ chức thì phải ghi đầy đủ tên và địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó;
(iii) Yêu cầu của người phải thi hành; trường hợp bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài đã được thi hành một phần thì phải ghi rõ phần đã được thi hành và phần còn lại có yêu cầu không công nhận tại Việt Nam.
(1.5.2) Tài liệu kèm theo đơn
Gửi kèm theo đơn yêu cầu là giấy tờ, tài liệu quy định tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Trường hợp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước có Tòa án đã ra bản án, quyết định chưa cùng là thành viên của điều ước quốc tế có quy định về vấn đề này thì kèm theo đơn yêu cầu phải có bản chính hoặc bản sao có chứng thực bản án, quyết định do Tòa án nước ngoài cấp và giấy tờ, tài liệu chứng minh cho yêu cầu không công nhận
(1.6) Thời hạn, thủ tục xét đơn yêu cầu sẽ thế nào?
Tương tự quy định áp dụng đối với thủ tục xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài.
(1.7) Hội đồng xét đơn yêu cầu có quyền quyết định thế nào?
(i) Chấp nhận đơn yêu cầu, không công nhận và không cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; hoặc
(ii) Bác đơn yêu cầu (bác đơn yêu cầu của Hội đồng xét đơn không đồng nghĩa với việc Hội đồng xét đơn công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài .
(1.8) Có được kháng cáo quyết định của Hội đồng xét đơn yêu cầu không?
Có. đương sự được quyền kháng cáo như quy định về việc kháng cáo quyết định của Hội đồng xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài.
(2) Thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận và không cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam
(2.1) Ai có quyền yêu cầu?
Đương sự, người có quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
(2.2) Thời hạn để yêu cầu là bao nhiêu?
06 tháng, kể từ ngày nhận được bản án, quyết định dân sự đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
(2.3) Cơ quan nào sẽ nhận đơn?
(i) Bộ Tư pháp Việt Nam;
(ii) Tòa án Việt Nam.
(2.4) Cơ quan nào sẽ giải quyết đơn?
Tòa án Việt Nam.
(2.5) Nội dung đơn và tài liệu kèm theo đơn gồm những gì?
(2.5.1) Nội dung đơn
a) Họ, tên, địa chỉ nơi cư trú hoặc nơi làm việc của người làm đơn; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi đầy đủ tên và địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó;
b) Yêu cầu của người làm đơn.
(2.5.2) Tài liệu kèm theo đơn
Kèm theo đơn yêu cầu phải có bản chính hoặc bản sao có chứng thực bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài và giấy tờ, tài liệu cần thiết để chứng minh yêu cầu không công nhận của mình là có căn cứ và hợp pháp.
(2.6) Thời hạn, thủ tục giải quyết đơn sẽ thế nào?
Được thực hiện theo quy định tại các điều 436, 437 và 438 của Bộ luật TTDS về thủ tục xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự sơ thẩm của Tòa án nước ngoài.
(2.7) Hội đồng xét đơn có thể quyết định thế nào?
a) Không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài;
b) Bác đơn yêu cầu không công nhận (bác đơn của Hội đồng xét đơn không đồng nghĩa với việc Hội đồng xét đơn công nhận và cho thi hành).
(2.8) Có thể kháng cáo quyết định của Hội đồng xét đơn hay không?
Có, đương sự có quyền kháng cáo quyết định của Hội đồng xét đơn như đối với thủ tục kháng cáo quyết định của Hội đồng xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài.