Giấy phép hoạt động điện lực
Trong bài viết này, các luật sư của Công ty luật BFSC sẽ giới thiệu vắn tắt các quy định pháp luật cơ bản và quan trọng về Giấy phép hoạt động điện lực theo Luật điện lực số 28/2004/QH11 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật điện lực (“Luật điện lực”) và các văn bản hướng dẫn thi hành. Nội dung bài viết thuần túy giới thiệu các quy định pháp luật, không phải là quan điểm tư vấn của người viết bài hay Công ty luật BFSC về một tình huống cụ thể và do đó chỉ có ý nghĩa tham khảo.
Tư vấn cấp Giấy phép hoạt động điện lực
Định nghĩa hoạt động điện lực
Hoạt động điện lực là hoạt động của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực quy hoạch, đầu tư phát triển điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, điều hành giao dịch thị trường điện lực, bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lực và những hoạt động khác có liên quan.
Các loại Giấy phép hoạt động điện lực
(i) Giấy phép hoạt động phát điện;
(ii) Giấy phép hoạt động truyền tải điện;
(iii) Giấy phép hoạt động phân phối điện;
(iv) Giấy phép hoạt động bán buôn điện;
(v) Giấy phép hoạt động bán lẻ điện;
(vi) Giấy phép tư vấn thiết kế công trình nhà máy thủy điện;
(vii) Giấy phép tư vấn thiết kế công trình nhà máy điện gió, điện mặt trời;
(viii) Giấy phép tư vấn thiết kế công trình nhà máy nhiệt điện;
(ix) Giấy phép tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp;
(x) Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện;
(xi) Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy điện gió, điện mặt trời;
(xii) Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy nhiệt điện
(xiii) Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
Thời hạn hiệu lực của Giấy phép hoạt động điện lực
STT | Lĩnh vực hoạt động điện lực | Thời hạn của giấy phép |
1 | Tư vấn chuyên ngành điện lực | 05 năm. |
2 | Phát điện | |
a) Nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | 20 năm. | |
b) Nhà máy điện không thuộc danh mục nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | 10 năm. | |
3 | Truyền tải điện | 20 năm. |
4 | Phân phối điện | 10 năm. |
5 | Bán buôn điện, bán lẻ điện | 10 năm. |
Phạm vi hoạt động của Giấy phép hoạt động điện lực
STT | Lĩnh vực hoạt động điện lực | Phạm vi hoạt động của giấy phép |
1 | Tư vấn chuyên ngành điện lực | Cả nước. |
2 | Phát điện | Cho từng nhà máy điện. |
3 | Truyền tải điện, phân phối điện | Trong phạm vi quản lý, vận hành lưới điện cụ thể. |
4 | Bán buôn, bán lẻ điện | Trong phạm vi khu vực cụ thể |
Các trường hợp được miễn Giấy phép hoạt động điện lực
(i) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở phát điện để tự sử dụng, không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác;
(ii) Tổ chức, cá nhân phát điện có công suất lắp đặt đến 01MW để bán điện cho tổ chức, cá nhân khác;
(iii) Tổ chức, cá nhân, kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua điện với công suất nhỏ hơn 50KVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo;
(iv) Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia và đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện.
Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động điện lực
(i) Có dự án hoặc phương án hoạt động điện lực khả thi;
(ii) Có hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực;
(iii) Người quản trị, điều hành có năng lực quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực hoạt động điện lực;
Ngoài các điều kiện chung nêu trên, các điều kiện chi tiết của từng loại Giấy phép hoạt động điện lực được quy định trong các Nghị định của Chính phủ.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực
(i) Đơn đề nghị;
(ii) Dự án hoặc phương án hoạt động điện lực;
(iii) Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án hoạt động điện lực đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
(iv) Danh sách, lý lịch, các văn bằng chứng minh năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản trị, điều hành đơn vị điện lực.
Ngoài quy định chung về hồ sơ như trên, chi tiết thành phần hồ sơ đối với từng Giấy phép hoạt động điện lực được quy định tại Thông tư của Bộ công thương.
Thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực
(i) Bộ Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với hoạt động truyền tải điện và hoạt động phát điện đối với nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh trong danh mục được Thủ tướng chính phủ phê duyệt;
(ii) Cục điều tiết điện lực cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với hoạt động phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lực và hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất từ 03MW trở lên không thuộc trường hợp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh trong danh mục được Thủ tướng chính phủ phê duyệt;
(iii) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực sau:
– Hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt tại địa phương;
– Hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35KV tại địa phương;
– Hoạt động bán lẻ điện cấp điện áp 0.4kV tại địa phương;
– Tư vấn chuyên ngành điện lực, bao gồm: Tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương; Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương.
Cần lưu ý rằng, trong trường hợp giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán lẻ điện được cấp đồng thời với lĩnh vực phân phối điện, trong đó có lĩnh vực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Cục điều tiết điện lực thì cơ quan cấp giấy phép là cục điều tiết điện lực.
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
TT | Nội dung công việc thu phí | Mức thu (đồng) | ||
A | Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan Trung ương thực hiện | |||
I | Tư vấn chuyên ngành điện lực | 10.400.000 | ||
II | Hoạt động phát điện | |||
1 | Công trình nhà máy thủy điện, nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời | |||
1.1 | Công suất đặt dưới 10 MW | 10.600.000 | ||
1.2 | Công suất đặt từ 10 MW đến dưới 30 MW | 15.000.000 | ||
1.3 | Công suất đặt từ 30 MW đến dưới 100 MW | 18.000.000 | ||
1.4 | Công suất đặt từ 100 MW đến dưới 300 MW | 24.500.000 | ||
1.5 | Công suất đặt từ 300 MW trở lên | 28.800.000 | ||
2 | Công trình nhà máy nhiệt điện (than, khí, dầu, sinh khối, chất thải rắn) | |||
2.1 | Công suất đặt dưới 50 MW | 17.800.000 | ||
2.2 | Công suất đặt từ 50 MW đến dưới 100 MW | 21.900.000 | ||
2.3 | Công suất đặt từ 100 MW trở lên | 28.800.000 | ||
III | Hoạt động truyền tải điện | 24.900.000 | ||
IV | Hoạt động phân phối điện | |||
1 | Tổng chiều dài đường dây dưới 1.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp dưới 300 MVA | 12.100.000 | ||
2 | Tổng chiều dài đường dây từ 1.000 km đến dưới 2.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 300 MVA đến dưới 600 MVA | 13.700.000 | ||
3 | Tổng chiều dài đường dây từ 2.000 km đến dưới 3.000 km hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 600 MVA đến dưới 1.000 MVA | 18.800.000 | ||
4 | Tổng chiều dài đường dây từ 3.000km trở lên hoặc Tổng dung lượng trạm biến áp từ 1.000 MVA trở lên | 21.800.000 | ||
V | Hoạt động xuất, nhập khẩu điện | |||
1 | Công suất dưới 10 MW | 9.700.000 | ||
2 | Công suất từ 10 MW đến dưới 100 MW | 12.100.000 | ||
3 | Công suất từ 100 MW đến dưới 300 MW | 16.200.000 | ||
4 | Công suất từ 300 MW trở lên | 19.200.000 | ||
VI | Hoạt động bán buôn điện | 19.200.000 | ||
VII | Hoạt động bán lẻ điện | |||
1 | Điện năng thương phẩm tiêu thụ dưới 10 GWh/tháng | 9.700.000 | ||
2 | Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 10 GWh/tháng đến dưới 50 GWh/tháng | 12.500.000 | ||
3 | Điện năng thương phẩm tiêu thụ từ 50 GWh/tháng trở lên | 16.700.000 | ||
B | Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện | |||
1 | Tư vấn chuyên ngành điện lực | 800.000 | ||
2 | Hoạt động phát điện | 2.100.000 | ||
3 | Hoạt động phân phối điện | 800.000 | ||
4 | Hoạt động bán lẻ điện | 700.000 |
Quý khách cần tư vấn chi tiết về Giấy phép hoạt động điện lực, vui lòng liên hệ với các văn phòng của BFSC.
Các ý kiến đóng góp về nội dung bài viết, vui lòng liên hệ trực tiếp với tác giả bài viết hoặc liên hệ với các văn phòng của BFSC.