Hồ sơ thực hiện các thủ tục về đầu tư tại Việt Nam.
Tư vấn hồ sơ thực hiện các thủ tục về đầu tư tại Việt Nam.
Trong bài viết này, BFSC tư vấn thành phần hồ sơ để thực hiện các thủ tục về đầu tư tại Việt Nam trên cơ sở các quy định của Luật đầu tư số 61/2020/QH14 (“Luật đầu tư”), Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư (“Nghị định số 31”) và Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT.
Các nội dung được đề cập trong bài viết thuần túy là các quy định pháp luật và hầu như không bao gồm các hướng dẫn, giải thích pháp lý. Mọi tình huống phát sinh thực tế, Quý khách cần liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư |
|
1.1. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư |
|
1.1.1. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội |
Theo Điều 30 Luật đầu tư Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây: 1. Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: a) Nhà máy điện hạt nhân; b) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên; 2. Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên; 3. Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác; 4. Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. |
1.1.2. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ |
Theo Điều 31 Luật đầu tư năm 2020 thì trừ các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây: 1. Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác; b) Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hoá của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên; c) Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không; d) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I; đ) Dự án đầu tư chế biến dầu khí; e) Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt; h) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất; 2. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, Xuất bản, báo chí; 3. Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên; 4. Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật. |
1.1.3. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Theo Điều 32 Luật đầu tư năm 2020, trừ các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội và các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây: a) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai; b) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt; c) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf); d) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh. |
1.2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư |
Phụ thuộc vào việc nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư hay Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập hồ sơ mà thành phần hồ sơ sẽ có sự khác biệt. Theo Điều 33.1 và Điều 33.2 Luật đầu tư năm 2020 thì: (1.2.1). Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận; (1.2.2) Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:a) Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư; Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP có quy định chi tiết như sau: 2. Tài liệu, giấy tờ giải trình đề xuất hình thức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 33 Luật Đầu tư gồm: 3. Đối với dự án đầu tư xây dựng, đề xuất dự án đầu tư gồm: |
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|
2.1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm: a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài; b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư năm 2020. 2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm: a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước; b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật đầu tư năm 2020; c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế. |
2.2. Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
1. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư bởi Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Nhà đầu tư sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư một cách chủ động bởi Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về đầu tư mà không cần nộp thêm hồ sơ nào khác. 2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải chuẩn bị hồ sơ như trường hợp Nhà đầu tư đề xuất chủ trương đầu tư theo mục 1.2. |
3. Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư |
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh; c) Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức; d) Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).Xin xem thêm các bài viết có liên quan tại đây. |
4. Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư |
Thành phần hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư gồm có: a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; |
5. Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành hợp đồng BCC |
Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành bao gồm: a) Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm: tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành; b) Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành; c) Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành; d) Bản sao hợp đồng BCC. |
6. Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài |
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm: a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có); b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó; d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ-CP). |
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2023 và Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1 | Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
(Điểm a khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư, khoản 1 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
Mẫu A.I.1
(Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT) |
2 | Đề xuất dự án đầu tư (Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập)
(Điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư) |
Mẫu A.I.2
(Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT) |
3 | Đề xuất dự án đầu tư (Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất)
(Điểm d khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư) |
Mẫu A.I.3
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
4 | Đề xuất dự án đầu tư (Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)
(Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
Mẫu A.I.4
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
5 | Văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư
(Khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư, các khoản 1 và 2 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
Mẫu A.I.5
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
6 | Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Các khoản 2 và 4 Điều 35 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
Mẫu A.I.6
(Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT) |
7 | Văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
(Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư) |
Mẫu A.I.7
(Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT) |
8 | Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
(Điều 49 Luật Đầu tư) |
Mẫu A.I.8
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
9 | Văn bản đăng ký điều chỉnh văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh | Mẫu A.I.9
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
10 | Văn bản thông báo chấm dứt văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
(Điều 50 Luật Đầu tư) |
Mẫu A.I.10
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
11 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
(Trường hợp chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư) |
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
12 | Văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư (Trường hợp chuyển nhượng dự án không làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư)
(Khoản 8 Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
13 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án là tài sản bảo đảm)
(Điều 49 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
Mẫu A.I.11.c
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
14 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp chia, tách và sáp nhập dự án đầu tư)
(Điều 50 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
15 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế)
(Điều 51 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
(Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT) |
16 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liến với đất thuộc dự án đầu tư)
(Điều 52 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
17 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh)
(Điều 53 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
18 | Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp điều chỉnh khác) | Mẫu A.I.11.h
(Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT) |
19 | Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh
(Khoản 1 Điều 44, khoản 2 Điều 47 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
Mẫu A.I.12
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
20 | Văn bản thông báo của nhà đầu tư về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư
(Khoản 1 Điều 47 Luật Đầu tư) |
Mẫu A.I.13
(Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT) |
21 | Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
(Khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư, khoản 2 Điều 55 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
Mẫu A.I.14
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
22 | Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư
(Các điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư) |
Mẫu A.I.15
(Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT) |
23 | Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Điểm a khoản 1 Điều 127 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
Mẫu A.I.16
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
24 | Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Khoản 1 Điều 41 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
Mẫu A.I.17
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
25 | Văn bản đề nghị hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Khoản 1 Điều 41 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
Mẫu A.I.18
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
26 | Văn bản đề nghị nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(Điều 42 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
Mẫu A.I.19
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
27 | Báo cáo thực hiện dự án đầu tư
(Các điểm b và c khoản 2 Điều 37, Điều 72 Luật Đầu tư) |
Mẫu A.I.20
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |
28 | Văn bản đề nghị áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư
(Khoản 4 Điều 13 Luật Đầu tư, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
Mẫu A.I.21
(Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) |